Bảng tra trọng lượng riêng của thép như thép tròn, thép cuộn, thép vằn sẽ thể hiện chi tiết từng thông số cụ thể, giúp bạn dễ dàng nhận biết và tính toán chính xác hơn khi sử dụng. Hãy cùng Khoan Cọc Nhồi An Phú Mỹ theo dõi chi tiết ngay sau đây.
Thép là một vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay, bởi vì sự chắc chắn và không rỉ sét của thép được đánh giá cao hơn nhiều so với nhôm và sắt, vì thế thép có giá thành cao hơn so với các chất liệu khác.
Chính vì thế nhiều cơ sở thiếu uy tín đã lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người dùng đã làm giả, nhái các thương hiệu thép nổi tiếng với chất lượng kém rất nhiều so với thép chính hãng.
Ngoài các logo nhãn hiệu, thông số kỹ thuật bên ngoài, chúng ta cũng cần dựa vào trọng lượng riêng của thép để chọn lựa. Bảng tra trọng lượng riêng của thép tròn hoặc thép cuộn, thép vằn mà Khoan Cọc Nhồi An Phú Mỹ chia sẻ hôm nay sẽ giúp bạn cũng cố được khả năng phân biệt hàng thật hàng giả về thép khi chọn lựa.
Bảng tra trọng lượng riêng của thép mới nhất
Sơ lược về trọng lượng riêng và khối lượng riêng của thép
Nhiều người sẽ bị nhầm lẫn giữa hai đơn vị này vì thế chúng ta cần phân biệt rõ hai khái niệm trọng lượng và khối lượng.
Khối lượng của thép hay tất các các vật liệu khác có đơn vị là Kg (Kilogam), còn về trọng lượng thì nó có một đơn vị riêng đó là Kn. Mối quan hệ giữa hai khái niệm này đó chính là Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng * 9,81.
Bên cạnh đó, khối lượng riêng còn được hiểu theo khái niệm đó là khối lượng trên một đơn vị thể tích.
Công thức tính trọng lượng riêng của thép
Trong lĩnh vực xây dựng thì trọng lượng riêng của thép được tính theo công thức sau:
Trọng lượng riêng của thép = 7850*chiều dài*diện tích mặt cắt ngang
Trong đó:
+ 7850: Khối lượng riêng của thép (kg/m3)
+ Chiều dài: là chiều dài của mỗi dây thép (m)
+ Diện tích mặt cắt ngang phụ thuộc vào hình dáng và độ dày của dây thép (m2)
Hoặc bạn cũng có thể áp dụng theo công thức này:
P = (m/V)*9,81
Trong đó:
+ m: khối lượng của thép (Kg)
+ V: thể tích của vật được làm bằng thép (m3)
+ 9,81: Hằng số lực hút của trái đất lên thép
Tính trọng lượng riêng của một số loại thép xây dựng khác
Cách tính trọng lượng riêng của thép tấm
Trọng lượng thép tấm(kg) = Độ dày (mm) * Chiều rộng (mm) * Chiều dài (mm) * 7.85 (g/cm3).
Cách tính trọng lượng riêng của thép ống
Trọng lượng thép ống(kg) = 0.003141 * Độ dày (mm) * Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} * 7.85 (g/cm3) * Chiều dài (mm).
Cách tính trọng lượng thép hộp vuông
Trọng lượng thép hộp vuông (kg) = [4 * Độ dày (mm) * Cạnh (mm) – 4 * Độ dày (mm) * Độ dày (mm)] * 7.85(g/cm3) * 0.001 * Chiều dài(m).
Cách tính trọng lượng thép hộp chữ nhật
Trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) = [2 * Độ dày (mm) * {Cạnh 1mm + Cạnh 2mm} – 4 * Độ dày(mm) * Độ dày (mm)] * 7.85 (g/cm3) * 0.001 * Chiều dài(m).
Cách tính trọng lượng thanh lá
Trọng lượng thanh lá (kg) = 0.001 * Chiều rộng (mm) * Độ dày (mm) * 7.85 (g/cm3) * Chiều dài(m).
Cách tính trọng lượng cây đặc vuông
Trọng lượng thép đặc vuông(kg) = 0.0007854 * Đường kính ngoài (mm) * Đường kính ngoài (mm) * 7.85 (g/cm3) * Chiều dài (m).
>>> Tham khảo thêm: Đổ móng nhà gặp trời mưa có tốt không? [ Giải đáp chi tiết ]